Chọn ngày tốt, xấu trong Âm Lịch với các “Thần Sát” như thế nào?

19 Tháng Hai, 2022 | Tử vi
Tử vi gia Thiên Phúc

Thiên Phúc  Vũ Tiến Phúc

Thần Sát là gì?

Thần là thần linh, chỉ các sao tốt (Cát Thần); Sát là giết chóc, làm hại, chỉ các sao xấu (Hung Thần) trong Thuật Trạch Cát của lịch số Đông Phương. Phương pháp chọn ngày giờ tốt, xấu gọi là Thuật Trạch Cát. Số lượng Thần Sát có tới hàng ngàn, không thể kể hết. Trong loại sao tốt có loại thật tốt hàng đầu là Đại Cát; trong loại sao xấu có loại thật xấu hàng chót là Đại Hung. Đại loại các sao tốt, xấu được phân chia ra hai loại chính sau đây:

Các sao tốt (Cát Thần):

– Thiên đức, Thiên đức hợp, Nguyệt đức, Nguyệt đức hợp, Thiên quí, Thiên nguyệt, Thiên hậu, Thiên thương, Thiên xá, Thiên ân, Nguyệt ân, Nguyệt không, Yến an, Ngũ phú, Dịch mã, Thiên mã, Tam hợp, Lục hợp, Hoàng ân, Giải thần, Trừ thần, Thánh long, Minh đường, Mẫu thương, Kim đường, Ngọc đường, v.v…

Các sao xấu (Sát Thần):

– Thiên cương, Thiên lại, Thiên hình, Thiên tặc, Thiên cẩu, Thiên hỏa, Thiên ngục, Tử thần, Tử khí, Hà khôi, Nguyệt sát, Nguyệt hại, Nguyệt hình, Nguyệt phá, Nguyệt yếm, Đại hao, Tiểu hao, Đại thời, Đại bại, Kiếp sát, Tai sát, Thổ phù, Bệnh phù, Tử phù, Quan phù, Vãng vong, Địa hỏa, Hàm trì, Tiểu hao, Tứ hao, Tứ phế, Tứ cùng, Tứ ly, Cửu không, Cửu tiểu, Ngũ mộ, Phục nhật, Trùng tang, Thập ác, Đại bại, v.v…

Trong phạm vi một bài báo ngắn, chỉ có thể kê khai một số các Thần Sát thông dụng đang dùng trên các lịch sách hàng ngày có tính cách tham khảo mà thôi. Vả lại, các loại Thần Sát trong lịch có đến hơn một trăm Học phái tài liệu khác nhau rất phức tạp.

Dựa vào lịch cổ và kinh nghiệm trong dân gian Việt Nam từ xa xưa đã có tục chọn ngày kén giờ cho các công việc trọng đại của một đời người như “tậu trâu, lấy vợ, làm nhà”… Còn việc đúng hay không vẫn tùy thuộc vào sự chiêm nghiệm của người dùng lịch và người làm lịch.

Âu Mỹ cũng có Thuật Trạch Cát căn cứ vào thuật chiêm tinh chọn ngày trong khi Đông Phương căn cứ vào Thần Sát. Cũng theo lý thuyết Trạch Cát thì không có ngày nào tuyệt đối tốt cũng như tuyệt đối xấu. Đây cũng là điều phù hợp với tư tưởng triết học Đông Phương là “Trong Âm có Dương; trong Dương có Âm” của Dịch Học. Đúng hay sai cũng còn tùy thuộc vào người soạn lịch có thực học chân truyền, có kiến thức chuyên ngành đáng tin cậy hay không mới có thể soạn lịch đúng được.

Tiền nhân ta khi xưa rất chi tiết và coi trọng việc làm lịch khác với lịch Trung Quốc. Như lịch nhà Lê – Trịnh, trong 245 năm có sự khác biệt với Trung Quốc 89 lần trong đó có 63 ngày Sóc, 34 tháng nhuận, và 11 ngày Tết. Lịch nhà Nguyễn từ 1802-1812 khách lịch Trung Quốc 4 lần đều là tháng nhuận; từ 1813-1963 khác lịch Trung Quốc 4 lần, đều là ngày Sóc…

Lịch Cổ Đại của Việt Nam xưa cũng rất tỉ mỉ về ý nghĩa của từng ngày, như trong lịch Bách Trung kinh.

– Khâm định vạn niên thư (viết và lập từ năm 1544 đến năm 1630, 1631. Rồi từ năm 1801 đến năm 1903.

– Bách Trung Kinh (1624-1875).

– Lịch Đại Niên Kỷ Bách Trung Kinh (1740-1788 và từ 1813-1883).

Ngoài ra còn có các lịch khác như:

– Lịch của nhà Lê – Trịnh (1544-1788).

– Lịch của nhà Tây Sơn (1789-1801).

– Lịch của nhà Nguyễn (1802-1903).

– Lịch theo Đại Thống (1802-1812).

Nói chung là Thuật Trạch Cát chọn ngày kén giờ là một hệ thống rất phức tạp, vì nó được hợp thành từ nhiều nguồn, tạo thành nhiều phái nên cũng chứa đựng nhiều mâu thuẫn. Do đó mà lịch Âm Dương đối chiếu trên thị trường hiện nay không đồng bộ giống nhau là vậy.

Có ngày lịch này cho là tốt thì lịch khác ngược lại cho là xấu; có ngày lịch này nói “Kỵ” phải kiêng kỵ không nên làm thì lịch kia lại nói “Nghi” nên làm khiến cho những người dùng lịch chọn ngày tốt xấu càng thêm hoang mang.

Đọc càng nhiều trí lự hoang mang!

Tuy nhiên, người có kiến thức chuyên ngành hiểu biết sâu rộng mới có thể nhìn ra lịch nào soạn đúng theo Cổ thư, lịch nào sao dịch linh tinh bôi bác. Tốt hơn hết, khi có những việc quan trọng phải chọn ngày kén giờ thì chúng ta cần tìm đến các bậc Thầy uyên bác, các Học giả cao minh có khả năng giám sát, thông thạo Hán Nôm, đọc được cả lịch Tàu để so sánh tìm ra chân lý sự thực.

Việc dự báo trong lịch giúp con người hành động hợp thời cơ dễ thành công mau chóng. Đó chính là sự chuyển họa thành phúc theo quan niệm thiên nhân tương cảm, thuận theo lẽ trời đất vạn vật mà nên việc lớn. Chúng tôi xin tóm lược cách chọn ngày tốt, xấu theo cổ truyền trong dân gian căn cứ vào các Thần Sát tức các sao tốt, xấu như sau:

Chọn ngày tốt cho các việc “Nên” và “Không Nên” việc:

1). Tế lễ, Cúng tế: Là các việc ngoài ngày Đản Sinh của Thần, Phật ra tức nói về việc kính Thần, tế Tổ, Cúng bái Tổ Tiên.

Nên: Chọn các sao tốt Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Thiên xá, Thiên ân, Ngũ phú, Tam hợp, Lục hợp, Nguyệt ân, Tứ tương, Phổ hộ, Thánh tâm, Ích hậu, Tục thể, ngày Khai.

Không nên: Tránh các sao xấu Thiên Cẩu, ngày Dần.

2). Cầu phúc: Là các việc kiến lập đạo tràng bày tiệc rượu cầu đảo, tiêu tai giáng phúc, lễ cầu nguyện xin hứa tạ và lễ hoán nguyện những lời đã hứa.

Nên: Chọn các sao tốt Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Thiên xá, Thiên nguyện, Nguyệt ân, Tứ tương, Thời đức, Thiên vu, ngày Khai, Phổ hộ, Phúc sinh, Thánh tâm, Ích hậu, Tục thế.

Không nên: Tránh dùng các ngày Kiến, ngày Phá, ngày Bình, ngày Thu, Kiếp Sát, Tai Sát, Nguyệt Sát, Nguyệt hình, Nguyệt hại, Nguyệt yếm, Đại thời, Du họa, Thiên lại, Tứ phế.

3). Cầu tự: Là việc cúng cầu xin con trai nối dõi tông đường.

Nên: Chọn các sao tốt Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Thiên xá, Thiên nguyện, Nguyệt ân, Tứ tương, Thời đức, ngày khai, Ích hậu, Tục thế.

Không nên: Ngày Kiến, ngày Phá, ngày Bình, ngày Thu, Kiếp sát, Tai sát, Nguyệt hình, Nguyệt hại, Nguyệt yếm, Đại thời, Du họa, Thiên lại, Tứ phế.

4). Nộp đơn: Gồm các việc cầu cạnh người trên, xin quyền lợi, chức vị…

Nên: Chọn các sao tốt Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Thiên xá, Thiên nguyện, Lâm nhật, Phúc đức, Giải thần, ngày Khai.

Không nên: Tránh các sao xấu Kiếp sát, Tai sát, Nguyệt sát, Nguyệt hại, Nguyệt hình, Nguyệt yếm, Đại thời, Thiên lại, Tứ phế, Vãng vong, ngày Kiến, ngày Phá, ngày Bình, ngày Thu, ngày Bế.

5). Hội hộp: Tổ chức các cuộc họp quan trọng đông người.

Nên: Chọn các sao tốt Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Thiên ân, Thiên xá, Thiên nguyện, Nguyệt ân, Tứ tương, Thời đức, Vương nhật, Dân nhật, Tam hợp, Phúc đức, Thiên hỷ, ngày Khai.
Không nên: Tránh các sao xấu Kiếp sát, Tai sát, Nguyệt sát, Nguyệt hình, Nguyệt hại, Nguyệt yếm, Tứ phế, Ngũ ly, ngày Dậu, ngày Phá, ngày Bình, ngày Thu, ngày Bế.

6). Xuất hành: Đi xa khỏi nơi mình cư ngụ, công tác, du lịch.

Nên: Chọn các sao tốt như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Thiên xá, Thiên nguyện, Nguyệt ân, Tứ tương, Thời đức, Vương nhật, Dịch mã, Thiên mã, ngày Kiến, ngày Khai.

Không nên: Tránh các sao xấu Kiếp sát, Tai sát, Nguyệt sát, Nguyệt hình, Đại thời, Thiên lại, Thiên tặc, Tứ phế, Ngũ mộ, Vãng vong, ngày Tỵ, ngày Phá, ngày Bình, ngày Thu, ngày Bế.

7). Nhận việc: Là bắt đầu nhận nhiệm vụ, nhậm chức.

Nên: Chọn các sao tốt Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Thiên xá, Thiên nguyện, Nguyệt ân, Tứ tương, Thời đức, Vương nhật, Quan nhật, Thủ nhật, Tướng nhật, Lâm nhật, ngày Kiến, ngày Khai.

Không nên: Tránh các sao xấu Kiếp sát, Tai sát, Nguyệt sát, Nguyệt hình, Nguyệt yếm, Đại thời, Thiên lại, Tứ phế, Ngũ mộ, Vãng vong, ngày Phá, ngày Bình, ngày Thu, ngày Mãn, ngày Bế.

8). Đính hôn: Là nghi thức bàn bạc để quyết định hôn nhân.

Nên: Chọn các sao tốt Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Thiên xá, Thiên nguyện, Nguyệt ân, Tứ tương, Thời đức, Dân nhật, Tam hợp, Thiên hỷ.

Không nên: Tránh các sao xấu Kiếp sát, Tai sát, Nguyệt sát, Nguyệt hình, Nguyệt hại, Nguyệt yếm, Đại thời, Thiên lại, Tứ phế, Tứ kỵ, Tứ cùng, Ngũ mộ, Ngũ ly, Bát chuyên, ngày Kiến, ngày Thu, ngày Mãn, ngày Bế.

9). Cưới gả: Cưới vợ (kết hôn), gả chồng (vu quy), trai gái lấy nhau thành gia thất.

Nên: Chọn các sao tốt Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Thiên xá, Thiên nguyện, Tam hợp, Thiên hỷ, Lục hợp, Bất tương.

Không nên: Tránh các sao xấu Kiếp sát, Tai sát, Nguyệt sát, Nguyệt hình, Nguyệt hại, Nguyệt yếm, Yếm đối, Đại thời, Thiên lại, Tứ phế, Tứ kỵ, Tứ cùng, Ngũ mộ, Vãng vong, Bát chuyên, ngày Hợi, ngày Phá, ngày Bình, ngày Thu, ngày Bế.

10). Di chuyển: Dọn nhà đi ở nơi khác hoặc vào nhà mới.

Nên: Chọn các sao tốt Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Thiên xá, Thiên nguyện, Nguyệt ân, Tứ tương, Thời đức, Dân nhật, Dịch mã, Thiên mã, ngày Thành ngày Khai.

Không nên: Tránh các sao xấu Kiếp sát, Tai sát, Nguyệt sát, Nguyệt hình, Đại thời, Thiên lại, Tứ phế, Ngũ mộ, Quy kỵ, Vãng vong, ngày Phá, ngày Bình, ngày Thu, ngày Bế.

11). Động thổ xây cất: Khởi công xây cất, động nhát cuốc đầu.

Nên: Chọn các sao tốt Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Thiên xá, Thiên nguyện, Nguyệt ân, Tứ tương, Thời đức, Tam hợp, ngày Khai.

Không nên: Tránh các sao xấu Kiếp sát, Tai sát, Nguyệt sát, Nguyệt hình, Nguyệt yếm, Đại thời, Thiên lại, Tứ phế, Ngũ mộ, Thổ phù, Địa nang, ngày Kiến.

12). Dựng nhà: Các việc dựng cột, gác xà trên nóc nhà (thượng lương).

Nên: Chọn các sao tốt Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Thiên xá, Thiên nguyện, Nguyện ân, Tứ tương, Thời đức, Tam hợp, ngày Khai.

Không nên: Tránh các sao xấu Kiếp sát, Tai sát, Nguyệt sát, Nguyệt hình, Nguyệt yếm, Đại thời, Thiên lại, Tứ phế, Ngũ mộ, ngày Kiến, ngày Phá, ngày Bình, ngày Thu, ngày Bế.

13). Khai trương: Có 2 trường hợp:

– Mở cửa hàng mới hoặc cơ xưởng mới.

– Ngày đầu năm mới khai trương cửa hàng, bắt đầu sản xuất.

Nên: Chọn các sao tốt Thiên nguyện, Dân nhật, Ngũ phú, ngày Mãn, ngày Thành, ngày Khai.

Không nên: Tránh các sao xấu Kiếp sát, Tai sát, Nguyệt sát, Nguyệt hình, Nguyệt hại, Nguyệt yếm, Đại thời, Thiên lại, Tiểu hao, Tứ hao, Đại hao, Tứ phế, Từ cùng, Ngũ mộ, Cửu không, ngày Phá, ngày Bình, ngày Thu, ngày Bế.

14). Ký kết: Ký kết các khế ước, lập ước, hợp đồng.

Nên: Chọn các sao tốt Thiên nguyện, Dân nhật, Tam hợp, Lục hợp, Ngũ hợp, Ngũ phú, ngày Mãn.

Không nên: Tránh các sao xấu Kiếp sát, Tai sát, Nguyệt sát, Nguyệt hình, Nguyệt hại, Nguyệt yếm, Đại thời, Thiên lại, Tiểu hao, Đại hao, Tứ hao, Tứ phế, Tứ cùng, Ngũ mộ, Ngũ ly, Cửu không, ngày Phá, ngày Bình, ngày Thu.

15). An táng: Chôn người chết khi qua đời.

Nên: Chọn các sao tốt Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Thiên xá, Thiên nguyện, Lục hợp, Ô phệ.

Không nên: Tránh các ngày Kiến, ngày Phá, ngày Bình, ngày Thu, các sao Kiếp sát, Lục sát, Nguyệt sát, Nguyệt hình, Nguyệt hại, Nguyệt yếm, Tứ phế, Tứ kỵ, Tứ cùng, Ngũ mộ, Phục nhật, Trùng nhật.

16). Cải táng: Di phần mộ sau 3 năm chôn cất, rồi đổi chỗ chôn mới tốt hơn.

Nên: Ô phệ đối.

Không nên: Tránh các sao xấu Kiếp sát, Tai sát, Nguyệt sát, Nguyệt hình, Nguyệt hại, Nguyệt yếm, Tứ phế, Ngũ mộ, Phục nhật, Trùng nhật, ngày Kiến, ngày Phá, ngày Bình, ngày Thu.

17). Dỡ nhà, phá tường: Là việc hủy bỏ nhà cũ, tường cũ để xây lại mới.

Nên: Chọn ngày Phá.

Không nên: Tránh các ngày Kiến, các sao Thổ phù, Kiếp sát, Tai sát, Nguyệt sát, Nguyệt hình, Nguyệt yếm, Địa nang.

18). Phá thổ: Là việc phá vỡ đất để chôn cất, xây, đắp mộ.

Nên: Ô phệ, Ô phệ đối.

Không nên: Tránh các sao xấu Kiếp sát, Tai sát, Nguyệt sát, Nguyệt hình, Nguyệt hại, Nguyệt yếm, Tứ phế, Ngũ mộ, Thổ phù, Địa nang, Phục nhật, Trung nhật, ngày Kiến, ngày Phá, ngày Bình, ngày Thu.

19). Đào giếng.

Nên: Chọn ngày Khai.

Không nên: Tránh ngày Phá, ngày Bình, ngày Thu, ngày Bế và các sao Kiếp sát, Tai sát, Nguyệt sát, Nguyệt hình, Nguyệt yếm, Thổ phù, Địa nang.

20). Kê giường: Là việc sắp đặt giường chiếu. Có 2 trường hợp:

– Tân hôn kê giường mới cho vợ chồng.

– Do có khó khăn trong việc sinh đẻ khoặc kê lại cho tốt.

Nên: Ngày Nguy.

Không nên: Ngày Phá, ngày Bình, ngày Thu, ngày Bế và các sao Kiếp sát, Tai sát, Nguyệt sát, Nguyệt hình, Nguyệt yếm, Đại thời, Thiên lại, Tứ phế, Ngũ mộ và ngày Thân.

21). Đặt bếp: Mua bếp mới, đặt lò mới.

Nên: Chọn các sao tốt Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp Thiên xá, Thiên nguyện, Nguyện ân, Tứ tương, Thời đức, Tam hợp, ngày Khai.

Không nên: Ngày Phá, ngày Bình, ngày Thu và các sao Kiếp sát, Tai sát, Nguyệt sát, Nguyệt hình, Tứ phế, Cửu tiêu, Địa hỏa.

22). Trị bệnh: Chữa bệnh nan y phải giải phẫu nguy hiểm.

Nên: Chọn các sao tốt Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Thiên y, Giải thần, Trừ thần, Nguyệt ân, Tứ tương, Thời đức, Thiên hậu, ngày Trứ, ngày Phá, ngày Khai.

Không nên: Tránh các sao xấu Kiếp sát, Tai sát, Nguyệt sát, Nguyệt hình, Nguyệt hại, Nguyệt yếm, Đại thời, Thiên lại, Tử khí, Tứ phế, Ngũ mộ, Vãng vong, ngày Kiến, ngày Bình, ngày Mùi. Mỗi tháng ngày Sóc (mùng 1), ngày Huyền (mùng 8 và 23), ngày Vọng (15).

23). Gieo trồng: Trồng ngũ cốc, rau đậu, hoa quả để sinh sống.

Nên: Chọn các sao tốt Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Thiên xá, Mẫu thương, Thiên nguyện, Nguyệt ân, Tứ tương, Thời đức, Dân nhật, Ngũ phú, ngày Khai.

Không nên: Tránh các sao xấu Tử thần, Tử khí, Kiếp sát, Tai sát, Nguyệt sát, Nguyệt hình, Nguyệt yếm, Địa hỏa, Đại thời, Thiên lại, Tứ phế, Tứ kỵ, Ngũ mộ, Cửu tiêu, Thổ phù, Địa nang, ngày Phá, ngày Bình, ngày Ất, sau Thổ Vương dụng sự (18 ngày cuối mỗi quý trong năm).

Sau hết cũng xin thưa cùng quý vị và các bạn là trong việc chọn ngày tốt, xấu được sơ lược kê khai trên đây cần tuân thủ theo nguyên tắc chung. Đại Sát thì tránh; Trung Sát thì chế, hóa; Tiểu Sát thì không cần quan tâm.

Bất cứ công việc gì đều nên loại trừ các sao xấu (Đại Sát), đồng thời nên chọn các sao tốt (Đại Cát). Nhưng rất khó chọn được ngày tốt hoàn toàn nên chỉ có thể tốt nhiều; xấu ít là được. Đó cũng là chân lý: “Thiện tất thắng Ác”. Tuy nhiên, Thiện chỉ thắng Ác khi con người mưu việc vốn có đức thiện. “Đức năng thắng số” là vậy.

Thiện căn ở tại lòng ta

Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài (ND)

Thiên Phúc Vũ Tiến Phúc

Chủ biên lịch sách Thiên Phúc Canada

Bài đăng trên TVTS 1304 & 1305